Chồn bạc má Cúc Phương
Giao diện
Chồn bạc má Cúc Phương | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Mammaliaformes |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Carnivora |
Họ: | Mustelidae |
Chi: | Melogale |
Loài: | M. cucphuongensis
|
Danh pháp hai phần | |
Melogale cucphuongensis T. Nadler, 2011 |
Chồn bạc má Cúc Phương (tên khoa học: Melogale cucphuongensis) là một loài chồn mới được phát hiện và công bố tháng 11 năm 2011 trên tạp chí Der Zoologische Garten.[2]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Hình chụp mẫu cá thể phát hiện tại vườn quốc gia Cúc Phương có hình dáng gần giống với chồn bạc má bắc Melogale moschata và nam Melogale personata với những khác biệt về hình thái hộp sọ, DNA và một số tính năng khác.[2]
- Lông và da phần thân và đầu cơ bản màu nâu sẫm, có đốm trắng nhỏ giữa mắt và tai.
- Mặt dài.
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Helgen, K.; Long, B. (2016). “Melogale cucphuongensis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T68369199A68369432. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T68369199A68369432.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
- ^ a b Tilo Nadler (2011). “A new species of ferret-badger, Genus Melogale, from Vietnam” (bằng tiếng Anh). 80 (5). Ulrike Streicher, Clara Stefen, Elke Schwierz, Christian Roos. Der Zoologische Garten: 271-286. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2016. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Chồn bạc má Cúc Phương |
- Phát hiện một loài chồn bạc má ở VQG Cúc Phương
- Melogale cucphuongensis tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Nadler, Streicher, Stefen, Schwierz & Roos (2011). “Melogale cucphuongensis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2016-2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T68369199A68369432.en